Miền Nam

0917.932.788 - 0917.495.778

Miền Bắc

0944.861.788 - 0888.304.788

Email

vantaiphuoctan@gmail.com

Thời Gian Làm Việc

Thứ Hai - Thứ Bảy : 8h - 17h

Thông Tin

B/L là gì?

Trong lĩnh vực vận chuyển đường biển, có rất nhiều thuật ngữ chuyên ngành mà nếu bạn là người mới vào nghề sẽ còn bỡ ngỡ. Một trong số thuật ngữ được sử dụng nhiều nhất phải kể đến bill of lading. Ở bài viết này, vận tải Phước Tấn sẽ cung cấp đến quý khách hàng những thông tin chi tiết hơn về bill of lading là gì? Chức năng ra sao, có nội dung như thế nào.


Khái niệm B/L


Bill of lading (B/L) hay còn gọi là vận đơn đường biển được hiểu là chứng từ vận chuyển do người vận chuyển đường biển lập ra hoặc do đại diện của họ lập, ký và giao cho người giao hàng hoặc chủ hàng để vận chuyển hàng hóa theo hợp đồng giữa người mua và người bán.


Chức năng của Vận đơn Bill of Lading ( B/L )


Vận đơn dùng để chuyển cho người gửi hàng sử dụng khi hàng hóa đã được xếp và chuyên chở lên tàu. Vì vậy chức năng của vận đơn đường biển như sau:


  • Dùng làm biên nhận hàng hóa
  • Một trong những chứng từ đi kèm của hợp đồng vận tải, chứng minh việc thực hiện hợp đồng.
  • Chứng từ thể hiện quyền sở hữu lô hàng của ai.


B/l là gì?
B/L LÀ GÌ?


Các loại vận đơn (B/L)


Theo tính sở hữu:


  • Vận đơn đích danh (Straight B/L): hãng tàu chỉ giao hàng cho người có tên trên vận đơn.
  • Vận đơn theo lệnh: Được ký hậu mặt sau tờ đơn.


To order of a named person: giao hàng theo lệnh của người hoặc cty.


To order of a issuing bank: Theo lệnh của ngân hàng phát hàng. (Thanh toán L/C)


To order of shipper: theo lệnh của người gửi hàng.


  • Vận đơn vô danh (To bearer B/L): không ghi tên người nhận hàng, ai cầm vận đơn này đều trở thành chủ sở hữu.


Theo phê chú hàng hóa:


  • Clean Bill (Vận đơn sạch): Mô tả hàng hóa bên ngoài phù hợp để đi biển hoặc đảm bảo chất lượng.
  • Unclean Bill (Vận đơn không sạch): Mô tả hàng hóa bên ngoài không phù hợp để đi biển. Hoặc không đảm bảo chất lượng.


Trên vận đơn ghi Clean hay Unclean không quan trọng. Chỉ cần ghi được thuyền trưởng đánh giá phù hợp thì đó là vận đơn sạch.


Tuy vậy, bạn cần đảm bảo rằng hàng hóa trước khi vận chuyển, cần được đóng gói theo đúng tiêu chuẩn xếp dỡ và vận chuyển.


Hãng tàu sẽ không chịu trách nhiệm cho phần hàng hóa không đủ tiêu chuẩn vận chuyển. (Có thể nhận nhưng người gửi hàng phải chịu khoản phạt phí).


Xem Thêm các dịch vụ khác của Phước Tấn:


Theo tính pháp lý:


  • Original B/L (Vận đơn gốc): Được ký bằng tay, có thể có hoặc không có dấu “Original”. Có thể giao dịch, chuyển nhượng được.
  • Copy B/L (Bản sao vận đơn): Bản phụ của vận đơn gốc, không có chữ ký tay. Thường có dấu “Copy – Non negotiable ” và không giao dịch chuyển nhượng được.


Theo hành trình và phương thức vận chuyển:


  • Direct B/L (Vận đơn thẳng): hàng hóa được vận chuyển thẳng từ cảng bốc đến cảng dỡ hàng. Lô hàng không phải chuyển tải.
  • Through B/L (Vận đơn chở suốt): hàng hóa phải chuyển tải qua một con tàu trung gian.


Multimodal B/L (Vận đơn đa phương thức): hàng hoá được vận chuyển theo phương thức “Door to door”. Nhờ kết hợp các phương thức: bộ, thủy, hàng không, đường sắt.


Theo nhà phát hành:


  • Master B/L (Vận đơn chủ): Do hãng tàu phát hành cho Shipper hoặc Forwarder.
  • House B/L (Vận đơn nhà): Do Forwarder cấp cho Shipper.


B/L gồm những nội dung gì?


Thông thường, trong một B/L do người vận chuyển phát hàng sẽ có các nội dung cơ bản sau:


  • Shipper/ Consignee/sender: Có nghĩa là người gửi hàng (thông thường là bên bán).
  • Shipping Company: Có nghĩa là công ty vận tải biển.
  • Consignee: Có nghĩa là người có quyền nhận hàng hóa hay người nhận.
  • B/L no: Là số vận đơn (viết tắt của từ Bill of Lading No).
  • File No: Là số lô hàng.
  • Tracking No: Là số vận chuyển.
  • Booking No: Là số (vị trí) của lô hàng trên tàu.
  • Export Reference: Là giấy phép xuất khẩu.
  • Forwarding Agent: Là đại lý forwarder.
  • Notify Party: Là bên hoặc người nhận thông báo.
  • For Delivery Apply to: Là nơi lấy D/O (Lệnh giao hàng) đầu nhập.
  • Vessel And Voyage No: Là tên của tàu và số hiệu con tàu.
  • Port of Loading: Là cảng bốc xếp hàng hóa lên tàu.
  • Port of Discharge: Là cảng dỡ hàng hóa.
  • Place of Delivery: Là cảng trả hàng cho người nhận hàng.
  • Type of Move: Là phương thức vận chuyển.
  • Number of Packages: Là số kiện hàng.
  • Description of Packages and Goods: Là mô tả hàng hóa.
  • Gross Weight: Là trọng lượng tịnh.
  • Volume: Là sản lượng.


Bài viết trên đây của Phước Tấn đã giúp bạn cung cấp cho bạn thông tin đầy đủ và chi tiết nhất về phí B/L. Hy vọng với chia sẻ này, bạn đã “bỏ túi” cho mình nhiều thông tin quan trọng để đảm bảo hoạt động vận tải đường biển diễn ra thuận lợi và an toàn hơn.


 

Scroll to Top