Có rất nhiều thuật ngữ chuyên ngành trong lĩnh vực vận chuyển đường biển mà nếu là người mới vào nghề có thể bạn sẽ không hiểu rõ. Trong đó không thể không kể đến một thuật ngữ được sử dụng nhiều nhất phải kể đến là Bill Of Lading. Vậy Bill Of Lading là gì? Chức năng của Bill Of Lading là gì? Cùng Phước Tấn tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!!!
Lý giải về thuật ngữ Bill Of Lading?
Vận đơn đường biển Bill of Lading (viết tắt là B/L) là ngôn ngữ chỉ chứng từ liên quan đến việc vận tải đường biển. Chứng từ này được cấp phát bởi người chuyên chở hoặc đại diện của họ. Nói cách khác, Vận đơn Bill of Lading là chứng từ do người vận chuyển hoặc đại diện được ủy quyền của người vận chuyển (thuyền trưởng, đại lý) ký phát cho người gửi hàng, trong đó xác nhận việc nhận hàng để vận chuyển từ cảng khởi hành đến cảng đích.
Vận đơn đường biển, viết tắt là B/L (Bill of Lading) được biết đến chính là loại chứng từ phổ biến và quan trọng trong vận tải biển nói chung và vận tải container nói riêng.
Chức năng của Bill Of Lading là gì?
Vận đơn Bill Of Lading được dùng để chuyển cho người gửi hàng sử dụng khi hàng hóa đã được xếp và chuyên chở lên tàu. Vì vậy chức năng của vận đơn đường biển Bill Of Lading như sau:
-
Là biên nhận hàng hóa: Vận đơn là bằng chứng xác thực cho kiện hàng với hải quan và cũng là bằng chứng về mặt thương mại để nghĩa vụ vận chuyển được hoàn thành.
-
Chứng nhận quyền sở hữu: Người nhận hàng từ đơn vị vận chuyển, bill of lading chính là chứng nhận cho quyền sở hữu kiện hàng này.
-
Chứng từ về bằng chứng của hợp đồng chuyên chở: Được xem là bằng chứng xác minh cho việc nhận hàng từ người gửi của các đơn vị vận chuyển.
Các loại vận đơn Bill Of Lading mà có thể bạn chưa biết
Vận đơn Bill Of Lading có rất nhiều loại và nếu như không có sự phân loại các dạng vận đơn thì có thể sẽ gây một số khó khăn nhất định đối với người mới vào nghề.
Theo tính sở hữu:
-
Vận đơn đích danh (Straight B/L): hãng tàu chỉ giao hàng cho người có tên trên vận đơn.
-
Vận đơn theo lệnh: Được ký hậu mặt sau tờ đơn.
To order of a named person: giao hàng theo lệnh của người hoặc cty.
To order of a issuing bank: Theo lệnh của ngân hàng phát hàng.
To order of shipper: theo lệnh của người gửi hàng.
-
Vận đơn vô danh (To bearer B/L): không ghi tên người nhận hàng, ai cầm vận đơn này đều trở thành chủ sở hữu.
Theo tính pháp lý:
-
Original B/L (Vận đơn gốc): Được ký bằng tay, có thể có hoặc không có dấu “Original”. Có thể giao dịch, chuyển nhượng được.
-
Copy B/L (Bản sao vận đơn): Bản phụ của vận đơn gốc, không có chữ ký tay. Thường có dấu “Copy – Non negotiable ” và không giao dịch chuyển nhượng được.
Theo phê chú hàng hóa:
-
Clean Bill (Vận đơn sạch): Mô tả hàng hóa bên ngoài phù hợp để đi biển hoặc đảm bảo chất lượng.
-
Unclean Bill (Vận đơn không sạch): Mô tả hàng hóa bên ngoài không phù hợp để đi biển. Hoặc không đảm bảo chất lượng.
Trên vận đơn ghi Clean hay Unclean không quan trọng. Chỉ cần ghi được thuyền trưởng đánh giá phù hợp thì đó là vận đơn sạch.
Tuy vậy, bạn cần đảm bảo rằng hàng hóa trước khi vận chuyển, cần được đóng gói theo đúng tiêu chuẩn xếp dỡ và vận chuyển.
Hãng tàu sẽ không chịu trách nhiệm cho phần hàng hóa không đủ tiêu chuẩn vận chuyển. (Có thể nhận nhưng người gửi hàng phải chịu khoản phạt phí).
Theo hành trình và phương thức vận chuyển:
-
Direct B/L (Vận đơn thẳng): hàng hóa được vận chuyển thẳng từ cảng bốc đến cảng dỡ hàng. Lô hàng không phải chuyển tải.
-
Through B/L (Vận đơn chở suốt): hàng hóa phải chuyển tải qua một con tàu trung gian.
Multimodal B/L (Vận đơn đa phương thức): hàng hoá được vận chuyển theo phương thức “Door to door”. Nhờ kết hợp các phương thức: bộ, thủy, hàng không, đường sắt.
Theo nhà phát hành
-
Master B/L (Vận đơn chủ): Do hãng tàu phát hành cho Shipper hoặc Forwarder.
-
House B/L (Vận đơn nhà): Do Forwarder cấp cho Shipper.
Nội dung cần có trên vận đơn đường biển (Bill Of Lading)
Có không ít người thắc mắc nội dung trên Bill Of Lading là gì? Có những mục nào phải điền. Và dưới đây là cụ thể các nội dung có trong vận đơn gốc đường biển b/l mà bạn nên quan tâm:
-
SHIPPER/CONSIGNEE/SENDER: Người gửi hàng (thường là bên bán)
-
SHIPPING COMPANY: Công ty vận tải biển
-
CONSIGNEE: Người có quyền nhận hàng hóa
-
B/L NO: Số của vận đơn
-
FILE NO: Số lô hàng
-
TRACKING NO: Số vận chuyển
-
BOOKING NO: Số chỗ lô hàng trên tàu
-
EXPORT REFERENCE: Giấy phép xuất khẩu
-
FORWARDING AGENT: Đại lý chuyển tiếp
-
NOTIFY PARTY: Bên nhận thông báo
-
FOR DELIVERY APPLY TO: Nơi lấy D/O đầu nhập
-
VESSEL AND VOYAGE NO: Tên và số hiệu con tàu
-
PORT OF LOADING: Cảng bốc xếp hàng
-
PORT OF DISCHARGE: Cảng dỡ hàng
-
PLACE OF DELIVERY: Địa điểm giao hàng
-
TYPE OF MOVE: Phương thức vận chuyển
-
NUMBER OF PACKAGES: Số lượng kiện hàng
-
DESCRIPTION OF PACKAGES AND GOODS: Mô tả bao bì và hàng hóa
-
GROSS WEIGHT: Trọng lượng có tính bì
-
NET WEIGHT: Khối lượng tịnh
-
VOLUME: Sản lượng
Công Ty TNHH vận tải Phước Tấn đã cố gắng cung cấp nhiều nhất các thông tin liên quan đến Bill of lading là gì, các chức năng và phân loại của nó. Phước Tấn hy vọng rằng điều này đã thỏa mãn nhu cầu cần tìm hiểu về Bill of lading của quý khách hàng.